Nội dung
Container là gì? Những điều cần biết về container
Container là một trong những thiết bị chuyên dụng được sử dụng phổ biến trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Đây là một trong những trang thiết bị, yếu tố quan trọng bậc nhất góp phần đẩy mạnh giao thương toàn cầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ các kiến thức cơ bản về container.
Container là gì?
Container (hay thường gọi là cont) là dạng thùng thép có kích thước lớn hình hộp chữ nhật. Bên trong container thường rỗng và có cửa mở với thiết kế chốt để đóng kín.
Các thùng cont thường có khả năng chịu lực cực kỳ tốt, đồng thời còn có nhiều kích thước khác nhau. Thông thường, vỏ của cont thường có màu xanh hoặc màu đỏ. Tuy nhiên, cont cũng có thể có các màu khác tùy theo chủ sở hữu thùng container.
Các ký hiệu trên container
Trên cont, dù là bất kì loại cont nào cũng có rất nhiều loại ký hiệu, thể hiện những ý nghĩa khác nhau. Những ký hiệu này được khi ở khắp nơi, phía trước, phía sau, bên trong, bên ngoài và trên nóc.
Tiêu chuẩn hiện hành quy định đối với các ký mã hiệu cont là ISO 6346:1995. Theo đó, các nhãn hiệu này chia thành những loại chính sau:
- Hệ thống nhận biết (identification system)
- Mã kích thước và mã loại (size and type codes)
- Các ký hiệu khai thác (operational markings)
Hệ thống nhận biết
Mã chủ sở hữu bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế hoặc đăng ký trực tiếp với Cục container quốc tế – BIC. Sau khi đăng ký, việc sở hữu mã này mới được chính thức công nhận trên toàn thế giới.
Ký hiệu loại thiết bị là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:
- U: cont chở hàng (freight container)
- J: thiết bị có thể tháo rời của contchở hàng (detachable freight container-related equipment)
- Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
- Việc sử dụng bất kỳ chữ cái nào không thuộc ba chữ cái trên (U; J; Z) làm ký hiệu loại thiết bị được coi là không tuân theo tiêu chuẩn ISO 6346.
Số sê-ri: đây chính là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số. Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.
Chữ số kiểm tra: số này được sinh ra bằng cách tính tổng các chữ và số quy đổi từ 10 chữ và số trước đó rồi đem chia cho 11, số dư chính là số kiểm tra.
Mã kích thước và mã loại (size and type code)
Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số)
- Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container: số 2 tương ứng với cont 20 feet, số 4 là 40 feet, và đặc biệt với cont 45 feet sẽ được ký hiệu là chữ L.
- Ký tự thứ 2 biểu thị chiều cao của container, quy ước: số 0 = 8 ft; 2 = 8,6 ft, 5 = 9,6ft.
Mã loại 2 ký tự: mã loại của container.
– Ký tự thứ nhất sẽ cho biết kiểu container, những loại thường gặp là:
- G : để thể hiện là container hàng bách hoá, cont thường (General container)
- R : là cont lạnh (Refrigerate cont)
- U : là cont mở mái (Open top)
- T : là cont bồn (Tank container)
- P : là cont phản (Platform container)
– Ký tự số cuối cùng trong dãy 4 ký tự được hiểu:
- Số 0: có nghĩa là cont đó có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu (tức là có thể mở được 1 cửa hoặc 2 cửa).
- Số 1: là cont đó sẽ có cửa thông gió ở bên trên.
- Chữ P: biểu hiện cho loại cont chứa cả 2 loại trên.
Các ký hiệu khai thác (operational markings)
Các ký hiệu trong khai thác gồm hai loại: bắt buộc và không bắt buộc.
Ký hiệu bắt buộc gồm như tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.
- Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) được ghi trên cửa cont. Một số container cũng thể hiện trọng lượng vỏ (tare weight) hay lượng hàng xếp cho phép (payload).
- Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đường dây điện phía trên, dùng cho tất cả các cont có lắp thang leo.
- Dấu hiệu cont cao trên 2,6 mét: bắt buộc đối với những container cao trên 8ft 6in (2,6m). Chẳng hạn, hình dưới thể hiện container cao 9ft 6in (2,9m).
- Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) dán trên cửa cont, phía dưới dấu hiệu trọng lượng container tối đa.
- Mã quốc gia (country code) gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container. Trong hình dưới đây, US viết tắt của United Stated (Hoa Kỳ).
Ngoài ba loại ký mã hiệu chính trình bày ở trên, trên vỏ container còn các dấu hiệu mô tả các thông tin cần thiết khác như:
- Biển chứng nhận an toàn CSC
- Biển chấp nhận của hải quan
- Ký hiệu của tổ chức đường sắt quốc tế UIC
- Logo hãng đăng kiểm
- Test plate (của đăng kiểm), dấu hiệu xếp chồng (stacking height)
- Tên hãng (Maersk, MSC…), logo, slogan (nếu có)
- Mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…)
- Ghi chú vật liệu chế tạo vách container (corten steel), hướng dẫn sửa chữa (…repaired only with corten steel)
- Bảng vật liệu chế tạo các bộ phận container; các lưu ý, …
- Thông tin về xử lý gỗ (ván sàn)
- Nhãn hàng nguy hiểm (nếu có)
Trên đây là một số thông tin về container và các loại container chuyên dụng trên thị trường. Hy vọng những thông trên giúp bạn có thể hiểu rõ khái niệm và những yếu tố liên quan đến cont.
Xem thêm:
Gửi thực phẩm đi Trung Quốc nhanh chóng, giá rẻ
Order hàng Quảng Châu theo yêu cầu, phí rẻ, nhận hàng nhanh